Thông báo:
Thái Bình, ngày 23 tháng 8 năm 2025
Toàn văn 28 Nghị định về phân quyền, phân cấp; phân định thẩm quyền giữa Chính phủ và chính quyền địa phương 2 cấp
Ngày: 29/07/2025
Chính phủ đã ban hành 28 Nghị định về phân quyền, phân cấp; phân định thẩm quyền giữa Chính phủ và chính quyền địa phương 2 cấp.

 

Bấm vào tên các văn bản màu xanh để xem toàn văn văn bản

1- Nghị định số 120/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp. 

Thủ tục đăng ký hộ tịch từ ngày 01/7/2025

(1) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, giải quyết việc đăng ký hộ tịch quy định tại Điều 4 Nghị định 120/2025/NĐ-CP theo trình tự, thủ tục quy định tại các Điều 36, 38, 40, 41, 42, 44, 47, 49, 50 và 52 của Luật Hộ tịch; Điều 9, Điều 10, các điều từ Điều 29 đến Điều 42 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP  

- Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có quyền lựa chọn nộp hoặc xuất trình bản giấy hoặc bản điện tử giấy tờ hộ tịch hoặc cung cấp thông tin về giấy tờ hộ tịch của cá nhân đã được đăng ký, cơ quan đăng ký hộ tịch có trách nhiệm tra cứu thông tin trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh thông qua kết nối với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp không tra cứu được do không có thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cơ quan đăng ký hộ tịch yêu cầu người đi đăng ký hộ tịch nộp hoặc xuất trình giấy tờ liên quan đề chứng minh.  

- Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần xác minh thì thời hạn kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc.  

- Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.  

- Thời hạn xác minh, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thẩm quyền giải quyết là 05 ngày làm việc. Thời hạn niêm yết tại trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con là 05 ngày làm việc.  

- Thời hạn giải quyết thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải xác minh thì thời hạn kéo dài nhưng không quá 08 ngày làm việc.

(2) Trong trình tự, thủ tục thực hiện tại các quy định nêu tại khoản 1 Mục này, các nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ được chuyển giao tương ứng cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; các nhiệm vụ của Phòng Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp, công chức làm công tác hộ tịch cấp huyện sẽ được chuyển giao cho công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã.  

2- Nghị định số 121/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp. 

Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề luật sư, bổ nhiệm công chứng viên từ 01/7/2025 

(1) Đối với việc cấp, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề luật sư
- Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
+ Việc cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư được quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật Luật sư 2006 được sửa đổi, bổ sung năm 2012, 2015 thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư thực hiện theo quy định tại mục I Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 121/2025.
+ Việc chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan tăng cường thẩm tra tiêu chuẩn tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt của người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; kịp thời phát hiện, xử lý hoặc đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật được quy định tại khoản 4 Điều 2a của Luật Luật sư 2006 được sửa đổi, bổ sung năm 2012, 2015 thuộc trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 

- Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư
+ Việc thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư được quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật Luật sư thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Việc thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư được quy định tại khoản 3 Điều 85 của Luật Luật sư thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi luật sư là thành viên Đoàn luật sư.
+ Trình tự, thủ tục thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư thực hiện theo quy định tại mục II Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 121/2025.
- Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư
+ Việc cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư được quy định tại Điều 19 của Luật Luật sư thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trình tự, thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư thực hiện theo quy định tại mục III Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 121/2025.
(2) Đối với việc Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên
- Bổ nhiệm công chứng viên
+ Việc bổ nhiệm công chứng viên được quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật Công chứng 2024 (sau đây Điều 4 của Nghị định 104/2025/NĐ-CP thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trình tự, thủ tục bổ nhiệm công chứng viên thực hiện theo quy định tại mục I Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 121/2025.
- Miễn nhiệm công chứng viên
+ Việc miễn nhiệm công chứng viên được quy định tại Điều 16 của Luật Công chứng, Điều 6 của Nghị định 104/2025/NĐ-CP thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trình tự, thủ tục miễn nhiệm công chứng viên thực hiện theo quy định tại mục II Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 121/2025.
- Bổ nhiệm lại công chứng viên
+ Việc bổ nhiệm lại công chứng viên được quy định tại khoản 4 Điều 17 của Luật Công chứng. Điều 7 của Nghị định 104/2025/NĐ-CP thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trình tự, thủ tục bổ nhiệm lại công chứng viên thực hiện theo quy định tại mục III Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 121/2025
.

5- Nghị định số 125/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính. 

Từ 01/7/2025, đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã

Theo đó, nội dung văn bản điều chỉnh việc phân định nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương theo mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp trong các lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính, bao gồm đầu tư phát triển, đấu thầu, quản lý tài sản công, quản lý thuế, phí, quản lý giá, kinh doanh bảo hiểm, và các lĩnh vực khác liên quan.

Trong đó, nhiệm vụ, thẩm quyền đăng ký hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ được giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện (sau đây gọi là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã).

Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã có tài khoản và con dấu riêng để thực hiện nhiệm vụ đăng ký hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo khoản 5 Điều 44 Nghị định 125.

Trường hợp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã được tiếp nhận nhưng chưa được Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện chấp thuận trước ngày 01/7/2025 thì thực hiện theo quy định của Nghị định 125.

Trường hợp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã được Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện chấp thuận nhưng phát sinh vấn đề liên quan cần xử lý sau ngày 01/7/2025 thì Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tiếp tục xử lý.

Hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được tiếp tục sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã được cấp.

Hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cập nhật thông tin về địa chỉ do thay đổi địa giới hành chính trên Giấy chứng nhận đăng ký khi có nhu cầu hoặc thực hiện đồng thời khi đăng ký thay đổi, thông báo thay đổi nội dung khác trong đăng ký hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. 

11- Nghị định số 131/2025/NĐ-CP quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và môi trường. 

Thẩm quyền của UBND cấp xã trong lĩnh vực môi trường từ 01/7/2025

(1) Lập danh mục các cụm công nghiệp không có hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung trên địa bàn và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 52 Luật Bảo vệ môi trường.

(2) Tổng hợp nhu cầu ngân sách cho hoạt động bảo vệ môi trường làng nghề theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 56 Luật Bảo vệ môi trường.

(3) Chỉ đạo, triển khai thực hiện các mô hình bảo vệ môi trường làng nghề; đầu tư xây dựng và tổ chức vận hành các mô hình thu gom, xử lý chất thải rắn, hệ thống xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường do Nhà nước đầu tư từ nguồn kinh phí đầu tư xây dựng, nguồn chi sự nghiệp môi trường và khoản đóng góp của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 56 Luật Bảo vệ môi trường.

(4) Quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bảo đảm tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường theo quy hoạch được phê duyệt; quản lý công tác thu gom và xử lý chất thải quy mô cấp xã; đầu tư, nâng cấp hệ thống thoát nước và xử lý nước thải, thu gom và xử lý chất thải rắn khu vực nông thôn; tổ chức theo dõi, đánh giá diễn biến chất lượng môi trường; khoanh vùng, xử lý, cải tạo, phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường tại các điểm, khu vực ô nhiễm trên địa bàn nông thôn theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 58 Luật Bảo vệ môi trường.

(5) Báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn của năm trước đó trước ngày 31 tháng 01 theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 118 Luật Bảo vệ môi trường.

(6) Công bố sự cố môi trường theo quy định tại khoản 2 Điều 125 Luật Bảo vệ môi trường.

(7) Tổ chức khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường và chỉ đạo tổ chức thực hiện kế hoạch phục hồi môi trường đối với sự cố môi trường cấp xã theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 126 và khoản 4 Điều 127 Luật Bảo vệ môi trường; chỉ đạo tổ chức thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường sau sự cố chất thải trên địa bàn theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Quyết định 11/2025/QĐ-TTg năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế ứng phó sự cố chất thải.

(8) Ban hành kế hoạch phục hồi môi trường theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 126 Luật Bảo vệ môi trường; ban hành kế hoạch cải tạo, phục hồi môi trường đối với sự cố chất thải theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Quyết định 11/2025.

(9) Ban hành kế hoạch ứng phó sự cố môi trường theo quy định tại khoản 2 Điều 127 Luật Bảo vệ môi trường.

(10) Yêu cầu bồi thường thiệt hại về môi trường gây ra trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của mình; đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 131 Luật Bảo vệ môi trường.

(11) Hướng dẫn, kiểm tra chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp, chủ cơ sở trong cụm công nghiệp theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 49 Nghị định 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ.

(12) Giải quyết hoặc phối hợp xử lý thủ tục đầu tư, đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét các dự án mới hoặc dự án đang hoạt động nâng công suất có phát sinh nước thải trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp phải phù hợp với các yêu cầu về hạ tầng bảo vệ môi trường theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 49 Nghị định 08/2022.

(13) Công khai kế hoạch ứng phó sự cố môi trường cấp xã trên Cổng thông tin điện tử của xã; gửi cho cơ quan trên địa bàn và cấp trên trực tiếp theo quy định tại khoản 2 Điều 110 Nghị định 08/2022. 

19- Nghị định số 140/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. 

Thẩm quyền trong lĩnh vực đường bộ từ ngày 01/7/2025

(1) Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chức năng là cơ quan quản lý đường bộ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 6 Điều 2 Luật Đường bộ 2024.

(2) Thẩm quyền đặt tên, số hiệu đường bộ và trách nhiệm công bố tên, số hiệu đường bộ trên các phương tiện thông tin đại chúng quy định tại điểm c khoản 9 Điều 8 Nghị định 165/2024/NĐ-CP quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

(3) Thẩm quyền giải quyết thủ tục đề nghị, chấp thuận vị trí, quy mô, kích thước, phương án tổ chức thi công biển quảng cáo, biển thông tin cổ động, tuyên truyền chính trị; chấp thuận xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng, công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ; chấp thuận xây dựng, gia cường được thực hiện đồng thời với hồ sơ cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác tại điểm c khoản 2 Điều 18 Nghị định 165/2024/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

(4) Trách nhiệm tổ chức thực hiện bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ quy định tại khoản 7 Điều 20 Nghị định 165/2024/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

(5) Thẩm quyền cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác quy định tại điểm c khoản 5 Điều 21 Nghị định 165/2024/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

(6) Trách nhiệm tổ chức giao thông đường bộ trong giai đoạn quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng công trình đường bộ tại khoản 3 Điều 24 Nghị định 165/2024/NĐ-CP do Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đối với đường bộ được giao quản lý.

(7) Thẩm quyền chấp thuận vị trí, thiết kế đấu nối tạm và cấp giấy phép thi công quy định tại điểm c khoản 3 Điều 31 Nghị định 165/2024/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

(8) Thẩm quyền thực hiện công tác thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ tại khoản 3 Điều 32 Nghị định 165/2024/NĐ-CP do Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã, người quản lý, sử dụng đường bộ thực hiện đối với đường bộ được giao quản lý.

(9) Trách nhiệm khi xảy ra sự cố trong quá trình vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên địa bàn quản lý tại khoản 3 Điều 27 Nghị định 161/2024/NĐ-CP quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và trình tự, thủ tục cấp giấy phép, cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn cho người lái xe hoặc người áp tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện. 

26- Nghị định số 147/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế. 

Thủ tục hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng với đối tượng bảo trợ xã hội từ 01/7/2025

Theo đó, thẩm quyền quyết định hưởng, điều chỉnh mức hưởng, thôi hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hằng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại Nghị định 20/2021/NĐ-CP do Chủ tịch UBND cấp xã thực hiện.

Trình tự, thủ tục thực hiện như sau:

(1) Đối tượng đề nghị hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hằng tháng có hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 20/2021 gửi trực tiếp hoặc qua tổ chức bưu chính hoặc trên môi trường mạng đến Chủ tịch UBND cấp xã nơi cư trú;

(2) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của đối tượng, Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức xem xét, thực hiện xác thực và chuẩn hóa thông tin liên quan của đối tượng với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, quyết định và thực hiện chi trả trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hằng tháng cho đối tượng. Thời gian hưởng từ tháng Chủ tịch UBND cấp xã ký quyết định;

Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, điều chỉnh, Chủ tịch UBND cấp xã trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;

(3) Trường hợp đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hằng tháng thay đổi nơi cư trú và có đề nghị được nhận chế độ chính sách ở nơi cư trú mới, Chủ tịch UBND cấp xã nơi cư trú cũ quyết định thôi chi trả chế độ, chính sách tại địa bàn và có văn bản gửi kèm theo giấy tờ có liên quan của đối tượng đến Chủ tịch UBND cấp xã nơi cư trú mới của đối tượng;

Chủ tịch UBND cấp xã nơi cư trú mới căn cứ giấy tờ liên quan của đối tượng quyết định trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hằng tháng theo mức tương ứng áp dụng tại địa bàn từ tháng thôi chi trả tại nơi cư trú cũ;

(4) Trường hợp đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hằng tháng bị chết, không còn đủ điều kiện hưởng hoặc thay đổi điều kiện hưởng, Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, quyết định thôi hưởng hoặc điều chỉnh mức hưởng. Thời gian thôi hưởng hoặc điều chỉnh mức hưởng từ tháng ngay sau tháng đối tượng chết, không đủ điều kiện hưởng hoặc thay đổi điều kiện hưởng;

(5) Đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hằng tháng do UBND huyện, thị xã, thành phố quyết định trước ngày 01/7/2025, Chủ tịch UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ bàn giao của UBND huyện, thị xã, thành phố và tiếp tục thực hiện chi trả chính sách cho đối tượng theo quy định.

Trường hợp đối tượng đã nộp hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hằng tháng trước ngày 01/7/2025 nhưng chưa có quyết định trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hằng tháng, Chủ tịch UBND cấp xã căn cứ hồ sơ và giấy tờ của đối tượng thực hiện trình tự, thủ tục quyết định trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hằng tháng cho đối tượng theo quy định tại mục (2). Đối tượng không phải làm lại giấy tờ quy định tại mục (1). 

3- Nghị định số 122/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý thuế.

4- Nghị định số 124/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp; phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.

6- Nghị định số 126/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia.

7- Nghị định số 127/2025/NĐ-CP quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công.

8- Nghị định số 128/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ.

9- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.

10- Nghị định số 130/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực thống kê.

12- Nghị định số 132/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.

13- Nghị định số 133/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.

14- Nghị định số 134/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đối ngoại.

15- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.

16- Nghị định số 137/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.

17- Nghị định số 138/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.

18- Nghị định số 139/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

20- Nghị định số 141/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.

21- Nghị định số 142/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

22- Nghị định số 143/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

23- Nghị định số 144/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

24- Nghị định số 145/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quy hoạch đô thị và nông thôn.

25- Nghị định số 146/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

27- Nghị định số 148/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực y tế.

28- Nghị định số 151/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

https://vov.vn/chinh-tri/toan-van-28-nghi-dinh-ve-phan-quyen-phan-cap-phan-dinh-tham-quyen-giua-chinh-phu-va-chinh-quyen-dia-phuong-2-cap-post1207212.vov