Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi số 52/2024/QH15 năm 2024 (Hiệu lực 01/12/2024)
Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi số 52/2024/QH15 năm 2024 (Hiệu lực 01/12/2024). Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm 03 điều, sửa đổi, bổ sung 14 điều của Luật hiện hành, quy định một số nội dung cơ bản về: (i) Chức vụ cơ bản và chức vụ, chức danh tương đương của sĩ quan; (ii) Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan; (iii) Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan là cấp tướng; (iv) Thẩm quyền và một số chế độ, chính sách đối với sĩ quan (như thăng quân hàm, nâng lương trước thời hạn, chế độ bảo hiểm xã hội, chế độ nhà ở, đất ở, chăm sóc sức khỏe, chế độ, chính sách đối với sĩ quan biệt phái khi kết thúc nhiệm vụ biệt phái, trách nhiệm của Chính phủ, bộ, ngành, địa phương)...
Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi số 52/2024/QH15 năm 2024 (Hiệu lực 01/12/2024)

Tại kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV đã chính thức thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 01/12/2024.
Luật sửa đổi Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 2024 có hiệu lực từ ngày 01/12/2024
Theo đó, Luật sửa đổi Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:
[1] Sửa đổi, bổ sung Điều 11: Chức vụ, chức danh của sĩ quan
[2] Sửa đổi, bổ sung Điều 13: Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
[3] Sửa đổi, bổ sung Điều 15: Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan
[4] Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và khoản 4 Điều 17: Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
[5] Sửa đổi, bổ sung Điều 18: Thăng quân hàm, nâng lương sĩ quan trước thời hạn
[6] Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 29: Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan biệt phái
[7] Bổ sung khoản 3 vào sau khoản 2 Điều 32: Chế độ nghỉ của sĩ quan tại ngũ
[8] Sửa đổi, bổ sung Điều 33: Chăm sóc sức khỏe đối với sĩ quan và thân nhân sĩ quan tại ngũ
[9] Bổ sung khoản 3 vào sau khoản 2 Điều 36: Điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan
[10] Bổ sung điểm e vào sau điểm đ khoản 1 Điều 37: Quyền lợi của sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ và sĩ quan tại ngũ hy sinh, từ trần
[11] Sửa đổi, bổ sung Điều 38: Tuổi phục vụ của sĩ quan dự bị
[12] Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 41: Bổ nhiệm chức vụ, phong, thăng quân hàm sĩ quan dự bị
[13] Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 46: Trách nhiệm của Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
[14] Bổ sung khoản 5 vào sau khoản 4 Điều 47: Trách nhiệm của chính quyền địa phương các cấp
[15] Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ sau đây:
- Bổ sung từ “, chức danh” vào sau từ “chức vụ” tại khoản 2 Điều 12 và điểm b khoản 1 Điều 25
- Bổ sung cụm từ “; Tư lệnh, Chính ủy Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng” vào sau cụm từ “Tư lệnh, Chính ủy Cảnh sát biển Việt Nam” tại điểm b khoản 1 Điều 25
- Bổ sung cụm từ “, cùng ngành nghề làm việc” vào sau cụm từ “cùng điều kiện làm việc” tại khoản 1 Điều 31
- Bổ sung cụm từ “chính sách về đất ở, ” vào trước cụm từ “phụ cấp nhà ở” tại khoản 7 Điều 31
- Thay thế từ “hộ khẩu” bằng từ “thường trú” tại điểm d khoản 1 Điều 37
- Thay thế cụm từ “kế hoạch của Chính phủ” bằng cụm từ “quyết định của Thủ tướng Chính phủ” tại Điều 40
- Bỏ cụm từ “; được miễn thực hiện nghĩa vụ lao động công ích” tại khoản 1 Điều 43